Tra cứu danh mục thủy sản được phép nhập khẩu là bước đi đầu tiên và quan trọng nhất trong mọi thủ tục nhập khẩu thủy sản. Việc nắm sai thông tin có thể dẫn đến nhiều rủi ro khi nhập khẩu thủy sản nghiêm trọng như bị tịch thu hàng hóa và tổn thất chi phí. Bài viết này sẽ cung cấp danh mục chi tiết theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP, quy trình 5 bước thực thi, và giải pháp logistics toàn diện được tư vấn bởi các tại PTN Log. Cùng tìm hiểu!
Thông tin liên quan đến danh mục thủy sản được phép nhập khẩu
Để bắt đầu thủ tục nhập khẩu thủy sản, việc đầu tiên và quan trọng nhất là nắm vững các thông tin pháp lý liên quan.
Tại sao việc kiểm tra “Danh mục thủy sản được phép nhập khẩu” là bước đi sống còn của doanh nghiệp?
Trong bối cảnh nhu cầu nhập khẩu thủy sản ngày càng tăng, việc tra cứu kỹ lưỡng danh mục thủy sản được phép nhập khẩu là yêu cầu bắt buộc.
Bất kỳ sai sót nào cũng dẫn đến rủi ro khi nhập khẩu thủy sản nghiêm trọng như: bị tịch thu toàn bộ lô hàng, phạt hành chính nặng, phát sinh chi phí logistics không dự tính và tổn hại uy tín thương hiệu.
Ngược lại, tuân thủ đúng giúp thông quan nhanh chóng, ổn định chuỗi cung ứng và xây dựng vị thế bền vững. Một đơn vị logistics chuyên nghiệp không chỉ vận chuyển mà còn là nhà tư vấn, giúp bạn tránh sai sót ngay từ khâu chọn hàng thuộc danh mục thủy sản được phép nhập khẩu.

Cơ sở pháp lý nào quy định Danh mục thủy sản được phép nhập khẩu vào Việt Nam?
Hệ thống pháp luật Việt Nam quy định rất rõ về vấn đề này, dựa trên nền tảng là Luật Thủy sản 2017. Cụ thể, Nghị định 26/2019/NĐ-CP là văn bản then chốt, quy định chi tiết danh mục các loài thủy sản được phép kinh doanh, bao gồm cả hoạt động nhập khẩu.
Bên cạnh đó, các Thông tư của Bộ NN&PTNT thường xuyên được cập nhật để bổ sung và hướng dẫn chi tiết. Do đó, việc nắm bắt quy định nhập khẩu thủy sản mới nhất từ cơ quan quản lý nhà nước là tối quan trọng để đảm bảo mọi hoạt động tuân thủ đúng pháp luật, làm chủ danh mục thủy sản được phép nhập khẩu.

Danh mục thủy sản được phép nhập khẩu vào Việt Nam
Dưới đây là danh mục thủy sản được phép nhập khẩu vào Việt Nam chi tiết phân loại rõ ràng theo từng nhóm ngành hàng để doanh nghiệp tiện tra cứu. Doanh nghiệp cần đối chiếu cẩn thận cả tên tiếng Việt và tên khoa học để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của lô hàng trước khi làm thủ tục nhập khẩu.
Danh mục thủy sản được phép nhập khẩu: Các loài cá
Dưới đây là danh mục thủy sản được phép nhập khẩu thuộc các loài cá
Bảng danh mục thủy sản được phép nhập khẩu: Các loài cá
STT | Tên tiếng Việt Nam | Tên khoa học | STT | Tên tiếng Việt Nam | Tên khoa học | STT | Tên tiếng Việt Nam | Tên khoa học |
1 | Cá ali | Sciaenochromis ahli | 61 | Cá chình châu Âu | Anguilla anguilla | 121 | Cá hồng kim/Cá hồng kiếm | Xiphophorus maculatus |
2 | Cá anh vũ | Semilabeo notabilis | 62 | Cá chình hoa | Anguilla marmorata | 122 | Cá hoàng tử Phi châu | Labidochromis caeruleus |
3 | Cá ba lưỡi | Barbichthys laevis | 63 | Cá chình mun | Anguilla bicolor | 123 | Cá hồi vân | Oncorhynchus mykiss |
4 | Cá ba sa | Pangasius bocourti | 64 | Cá chình Nhật Bản | Anguilla japonica | 124 | Cá hồng | Lutjanus erythropterus |
5 | Cá bã trầu | Trichopsis vittata | 65 | Cá chình nhọn | Anguilla borneensis | 125 | Cá hồng bạc | Lutjanus argentimaculatus |
6 | Cá bạc đầu | Aplocheilus panckax | 66 | Cá chọi/Cá xiêm/Cá phướn | Betta splendens | 126 | Cá hồng bốn sọc | Lutjanus kasmira |
7 | Cá bánh lái/Cá cánh buồm | Gymnocorymbus ternetzi | 67 | Cá chốt | Mystus gulio | 127 | Cá hồng dải đen | Lutjanus vitta |
8 | Cá bảy màu/Cá khổng tước. | Poecilia reticulata | 68 | Cá chốt bông | Pseudomystus siamensis | 128 | Cá hồng đỏ | Lutjanus sanguineus |
9 | Cá bè quỵt/Cá bè vẩu/Cá khế vây vàng | Caranx ignobilis | 69 | Cá chốt sọc thường | Mystus vittatus | 129 | Cá hồng két | Amphilophus labiatus X Heros severus |
10 | Cá bò | Tachysurus fulvidraco | 70 | Cá chốt vạch | Mystus mysticetus | 130 | Cá hồng nhung | Hyphessobrycon callistus |
11 | Cá bơn cát | Cynoglossus robustus | 71 | Cá chuối hoa | Channa maculata | 131 | Cá hồng vĩ | Phractocephalus hemioliopterus |
12 | Cá bơn mào | Samaris cristatus | 72 | Cá chuối/Cá sộp/Cá lóc | Channa striata | 132 | Cá hú | Pangasius conchophilus |
13 | Cá bơn ngộ | Psettodes erumei | 73 | Cá chuôn bụng sắc | Parazacco spilurus | 133 | Cá huyết long/Cá rồng | Scleropages formosus |
14 | Cá bơn vằn răng to | Pseudorhombus arsius | 74 | Cá chuôn bụng tròn | Zacco platypus | 134 | Cá huyết trung hồng (Zebra) | Maylandia zebra |
15 | Cá bơn vỉ | Paralichthys olivaceus | 75 | Cá chuồn cát | Cypselurus poecilopterus | 135 | Cá kèo/Cá bống kèo | Pseudapocryptes lanceolatus |
16 | Cá bỗng | Spinibarbus denticulatus | 76 | Cá chuôn hai màu | Epalzeorhynchos bicolor | 136 | Cá kết | Phalacronotus bleekeri |
17 | Cá bống bớp | Bostrichthys sinensis | 77 | Cá chuôn xiêm | Crossocheilus oblongus | 137 | Cá khoai | Harpadon nehereus |
18 | Cá bống cát | Glossogobius giuris | 78 | Cá cóc | Cyclocheilichthys enoplos | 138 | Cá khoang cổ | Amphiprion frenatus |
19 | Cá bống cau | Butis butis | 79 | Cá cóc đậm | Cyclocheilichthys apogon | 139 | Cá khoang cổ nemo | Amphiprion ocellaris |
20 | Cá bông lau | Pangasius krempfi | 80 | Cá đầu lân kim tuyến | Andinoacara pulcher | 140 | Cá khủng long bông | Polypterus ornatipinnis |
21 | Cá bống mít | Stigmatogobius sadanundio | 81 | Cá dìa bông/Cá dìa công | Siganus guttatus | 141 | Cá khủng long vàng | Polypterus senegalus |
22 | Cá bống suối đầu ngắn | Philypnus chalmersi | 82 | Cá diếc | Carassius auratus | 142 | Cá kim long Úc/Cá trân châu long | Scleropages leichardti |
23 | Cá bống tượng | Oxyeleotris marmorata | 83 | Cá diếc nhằng | Tanichthys albonubes | 143 | Cá kìm sông | Xenentodon cancila |
24 | Cá bớp biển/Cá giò | Rachycentron canadum | 84 | Cá diêu hồng | Oreochromis sp | 144 | Cá kim thơm bảy màu | Cichlasoma salvini |
25 | Cá bươm be dài | Rhodeus ocellatus | 85 | Cá đỏ mang | Systomus orphoides | 145 | Cá Koi | Cyprinus carpio rubrofuscus |
26 | Cá bươm be nhỏ | Acheilognathus elongatoides | 86 | Cá đối mục | Mugil cephalus | 146 | Cá la hán/Cá trân châu kỳ lân | Vieja bifasciata |
27 | Cá bươm giả | Pararhodeus kyphus | 87 | Cá đong chấm | Enteromius stigmatopygus | 147 | Cá lăng chấm | Hemibagrus guttatus |
28 | Cá bướm sông đáy | Acanthorhodeus dayeus | 88 | Cá đòng đong | Barbodes semifasciolatus | 148 | Cá lăng đuôi đỏ | Hemibagrus wyckioides |
29 | Cá cam thoi | Elagatis bipinnulata | 89 | Cá đong gai sông Đà | Puntius takhoaensis | 149 | Cá lăng nha | Mystus wolffii |
30 | Cá cam vân/Cá cam sọc đen/ Cá cu/Cá bè | Seriolina nigrofasciata | 90 | Cá đù chấm | Nibea maculata | 150 | Cá lăng vàng | Mystus nemurus |
31 | Cá cam/Cá cu/Cá cam sọc | Seriola dumerili | 91 | Cá đù đỏ/ Cá hồng Mỹ | Sciaenops ocellatus | 151 | Cá leo | Wallago attu |
32 | Cá cam/Cá thuyền/Cá cu cam/Cá cu cam sọc đen | Naucrates ductor | 92 | Cá đù trắng/Cá thù lù bạc | Pennahia argentata | 152 | Cá lìm kìm ao | Dermogenys pusilla |
33 | Cá căng ba chấm | Terapon puta | 93 | Cá dưa xám | Muraenesox cinereus | 153 | Cá lóc bông | Channa micropeltes |
34 | Cá căng mõm nhọn | Rhynchopelates oxyrhynchus | 94 | Cá dứa/Cá tra nghệ | Pangasius kunyit | 154 | Cá lòng tong | Esomus danrica |
35 | Cá căng sọc cong | Terapon jarbua | 95 | Cá đục bạc | Sillago sihama | 155 | Cá lòng tong đá | Rasbora paviana |
36 | Cá căng sọc thẳng | Terapon theraps | 96 | Cá đuôi cờ nhọn | Pseudosphromenus dayi | 156 | Cá lòng tong dị hình | Trigonostigma heteromorpha |
37 | Cá cầu vồng | Glossolepis incisus | 97 | Cá đuôi cờ/Cá thia lia | Macropodus opercularis | 157 | Cá lòng tong đuôi đỏ | Rasbora borapetensis |
38 | Cá chạch bông lớn | Mastacembelus favus | 98 | Cá ét mọi | Labeo chrysophekadion | 158 | Cá lòng tong lưng thấp | Rasbora myersi |
39 | Cá chạch bùn/Cá chạnh Đài Loan | Misgurnus anguillicaudatus | 99 | Cá hắc bạc/Cá chuồn sông | Crossocheilus oblongus | 159 | Cá lòng tong mại | Rasbora argyrotaenia |
40 | Cá chạch khoang | Macrognathus circumcinctus | 100 | Cá hắc bố lũy | Poecilia latipima | 160 | Cá lòng tong mương | Luciosoma bleekeri |
41 | Cá chạch lá tre/Cá chạch gai | Macrognathus aculeatus | 101 | Cá hắc long | Osteoglossum ferreirai | 161 | Cá lòng tong sắt | Esomus metallicus |
42 | Cá chạch rằn/Cá chạch lấu | Macrognathus taeniagaster | 102 | Cá hắc ma quỷ/Cá lông gà | Apteronotus albifrons | 162 | Cá lòng tong sọc | Rasbora trilineata |
43 | Cá chạch sông | Mastacembelus armatus | 103 | Cá hanh vàng/Cá bánh đường ba chấm/Cá tráp vàng | Dentex tumifrons | 163 | Cá lòng tong vạch đỏ | Rasbora retrodorsalis |
44 | Cá chài | Leptobarbus hoevenii | 104 | Cá hè chấm đỏ/Cá hè/Cá gáy | Lethrinus lentjan | 164 | Cá lòng tong/Cá đuôi đỏ | Rasbora lateristriata |
45 | Cá chành dục | Channa gachua | 105 | Cá he đỏ | Barbonymus schwanenfeldii | 165 | Cá lù đù vàng lớn/Cá đỏ dạ/ Cá sóc | Larimichthys crocea |
46 | Cá chát vạch | Acrossocheilus clivosius | 106 | Cá hè mõm dài | Lethrinus miniatus | 166 | Cá mại nam | Laubuka laubuca |
47 | Cá chày mắt đỏ | Squaliobarbus curriculus | 107 | Cá he vàng | Barbonymus altus | 167 | Cá măng | Elopichthys bambusa |
48 | Cá chẽm/Cá vược | Lates calcarifer | 108 | Cá heo | Syncrossus hymenophysa | 168 | Cá măng biển | Chanos chanos |
49 | Cá chép | Cyprinus carpio | 109 | Cá heo chấm | Syncrossus beauforti | 169 | Cá măng rổ | Toxotes chatareus |
50 | Cá chìa vôi biển | Proteracanthus sarissophorus | 110 | Cá heo chân | Acantopsis dialuzona | 170 | Cá măng rổ (phun nước, cao xạ) | Toxotes jaculatrix |
51 | Cá chiên sông | Bagarius yarrelli | 111 | Cá heo hề/Cá chuột ba sọc | Chromobotia macracanthus | 171 | Cá mặt quỷ/Cá mang ếch | Allenbatrachus grunniens |
52 | Cá chim | Monodactylus argenteus | 112 | Cá heo râu | Yasuhikotakia morleti | 172 | Cá may | Gyrinocheilus aymonieri |
53 | Cá chim đen | Parastromateus niger | 113 | Cá heo vạch | Yasuhikotakia modesta | 173 | Cá mè hoa | Hypophthalmichthys nobilis |
54 | Cá chim dơi bốn sọc | Monodactylus sebae | 114 | Cá hô | Catlocarpio siamensis | 174 | Cá mè hôi | Osteochilus melanopleurus |
55 | Cá chim gai | Psenopsis anomala | 115 | Cá hố | Trichiurus lepturus | 175 | Cá mè lúi | Osteochilus vittatus |
56 | Cá chim trắng | Pampus argenteus | 116 | Cá hoả khẩu | Thorichthys helleri | 176 | Cá mè trắng Hoa Nam | Hypophthalmichthys molitrix |
57 | Cá chim trắng | Piaractus brachypomus | 117 | Cá hoà lan râu | Poecilia sphenops | 177 | Cá mè trắng Việt Nam | Hypophthalmichthys harmandi |
58 | Cá chim trắng cảnh (Silver dollar) | Brachychalcinus orbicularis | 118 | Cá hoà lan tròn | Poecilia velifera | 178 | Cá mè vinh | Barbonymus gonionotus |
59 | Cá chim vây vàng | Trachinotus blochii | 119 | Cá hoàng đế | Cichla ocellaris | 179 | Cá mỏ vịt | Pseudoplatystoma fasciatum |
60 | Cá chim vây vàng (vây lưng ngắn) | Trachinotus falcatus | 120 | Cá hoàng kim | Thorichthys aureus | 180 | Cá mòi cờ hoa | Clupanodon thrissa |

Danh mục thủy sản được phép nhập khẩu: Các loài giáp xác
Dưới đây là danh mục thủy sản được phép nhập khẩu thuộc các loài giáp xác
Bảng danh mục thủy sản được phép nhập khẩu: Các loài giáp xác
STT | Tên tiếng Việt Nam | Tên khoa học | STT | Tên tiếng Việt Nam | Tên khoa học |
1 | Cua biển | Scylla paramamosain | 16 | Tôm hùm ma | Panulirus penicillatus |
2 | Cua cà ra | Eriocheir sinensis | 17 | Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm hùm bùn | Panulirus polyphagus |
3 | Cua đồng | Somanniathelphusa sinensis | 18 | Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm Hùm vằn | Panulirus versicolor |
4 | Cua hoàng đế | Ranina ranina | 19 | Tôm mũ ni | Ibacus ciliatus |
5 | Cua xanh/Cua bùn | Scylla serrata | 20 | Tôm mũ ni đỏ | Scyllarides squammosus |
6 | Ghẹ xanh | Portunus pelagicus | 21 | Tôm mũ ni trắng | Thenus orientalis |
7 | Rạm | Varuna litterata | 22 | Tôm mùa/Tôm lớt | Penaeus merguiensis |
8 | Tôm càng sông | Macrobrachium nipponense | 23 | Tôm nương | Penaeus chinensis |
9 | Tôm càng xanh | Macrobrachium rosenbergii | 24 | Tôm rào | Metapenaeus ensis |
10 | Tôm he Ấn Độ | Penaeus indicus | 25 | Tôm sú | Penaeus monodon |
11 | Tôm he Nhật Bản | Penaeus japonicus | 26 | Tôm thẻ chân trắng | Lipopenaeus vannamei/Penaeus vannamei |
12 | Tôm hùm bông | Panulirus ornatus | 27 | Tôm thẻ rằn | Penaeus semisulcatus |
13 | Tôm hùm đá | Panulirus homarus | 28 | Tôm tít (Bề bề) harpax | Harpiosquilla harpax |
14 | Tôm hùm đỏ | Panulirus longipes | 29 | Tôm tít (Bề bề) interrupta | Oratosquillina interrupta |
15 | Tôm hùm lông/Tôm hùm sỏi/Tôm hùm mốc | Panulirus stimpsoni | 30 | Tôm tít (Bề bề) nepa | Miyakella nepa |
Xem thêm: Dịch vụ xuất nhập khẩu – Hỗ trợ doanh nghiệp đầy đủ

Danh mục thủy sản được phép nhập khẩu: Các loài nhuyễn thể
Dưới đây là danh mục thủy sản được phép nhập khẩu thuộc các loài nhuyễn thể
Bảng danh mục thủy sản được phép nhập khẩu: Các loài nhuyễn thể
STT | Tên tiếng Việt Nam | Tên khoa học | STT | Tên tiếng Việt Nam | Tên khoa học |
1 | Bàn mai | Atrina pectinata | 21 | Ốc đá/ốc mầu/Ốc Labi | Monodonta labio |
2 | Bào ngư bầu dục | Haliotis ovina | 22 | Ốc đĩa/Ốc đẻ đen | Nerita balteata |
3 | Bào ngư chín lỗ/Cửu khổng | Haliotis diversicolor | 23 | Ốc gạo | Assiminea lutea |
4 | Bào ngư vành tai | Haliotis asinina | 24 | Ốc hương | Babylonia areolata |
5 | Điệp | Chlamys nobilis | 25 | Ốc len | Cerithidea obtusa |
6 | Điệp quạt | Mimachlamys crassicostata | 26 | Ốc nhồi | Pila polita |
7 | Hầu Belchery | Crassostrea belcheri | 27 | Sò huyết | Tegillarca granosa |
8 | Hầu cửa sông | Crassostrea rivularis | 28 | Sò lông | Anadara subcrenata |
9 | Hầu Thái Bình Dương | Crassostrea gigas | 29 | Sò Nodi | Tegillarca nodifera |
10 | Mực lá | Sepioteuthis lessoniana | 30 | Trai cánh mỏng | Cristaria plicata |
11 | Mực nang vân hổ | Sepia pharaonis | 31 | Trai cánh xanh | Sinohyriopsis cumingii |
12 | Mực ống Trung Hoa | Uroteuthis (Photololigo) chinensis | 32 | Trai cóc (trai cơm) | Lamprotula leaii |
13 | Ngán | Austriella corrugata | 33 | Trai ngọc môi đen | Pinctada margaritifera |
14 | Ngao (Nghêu) Bến Tre | Meretrix lyrata | 34 | Trai ngọc môi vàng/Trai tai tượng | Pinctada maxima |
15 | Ngao (Nghêu) dầu | Meretrix meretrix | 35 | Trai ngọc nữ | Pteria penguin |
16 | Ngao (Nghêu) Lụa | Paratapes undulatus | 36 | Trai ngọc trắng/Trai mã thị | Pinctada martensii |
17 | Ngao Bốn cạnh (Vọp) | Mactra quadrangularis | 37 | Trai sông | Sinanodonta elliptica |
18 | Ngao giá | Tapes literatus | 38 | Trai tai nghé | Tridacna squamosa |
19 | Ngao hai cùi | Tapes dorsatus | 39 | Trai tai tượng lớn | Tridacna maxima |
20 | Ngao ô vuông | Periglypta puerpera | 40 | Trai tai tượng vàng nghệ | Tridacna crocea |

Danh mục thủy sản được phép nhập khẩu: Các loài bò sát, lưỡng cư
Dưới đây là danh mục thủy sản được phép nhập khẩu thuộc các loài bò sát, lưỡng cư
Bảng danh mục thủy sản được phép nhập khẩu: Các loài bò sát, lưỡng cư
STT | Tên tiếng Việt Nam | Tên khoa học |
1 | Ba ba gai | Palea steindachneri |
2 | Ba ba hoa | Pelodiscus sinensis |
3 | Ba ba Nam Bộ | Amyda cartilaginea |
4 | Ba ba trơn | Trionyx sinensis |
5 | Ếch đồng | Hoplobatrachus tigerinus |
6 | Ếch Thái Lan | Hoplobatrachus rugulosus |
7 | Rùa ba vạch | Cuora trifasciata |

Quy trình nhập khẩu danh mục thủy sản được phép nhập khẩu theo đúng quy định
Sau khi xác định loài thủy sản cần nhập có trong danh mục thủy sản được phép nhập khẩu, doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt quy trình 5 bước sau đây để đảm bảo lô hàng được thông quan thuận lợi.
Bước 1: Xin Giấy phép nhập khẩu (Nếu cần) cho danh mục thủy sản được phép nhập khẩu
Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định lô hàng của mình có thuộc trường hợp phải xin giấy phép nhập khẩu thủy sản hay không. Đối với thủy sản nhập khẩu với mục đích thương mại, làm thực phẩm và nằm trong danh mục thủy sản được phép nhập khẩu, thông thường sẽ không cần giấy phép.
Tuy nhiên, các trường hợp đặc thù như thủy sản dùng làm giống, bố mẹ, hoặc các loài mới chưa có tên trong danh mục cần phải có giấy phép từ cơ quan chức năng. Việc xác định đúng ngay từ đầu giúp tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.

Bước 2: Đăng ký kiểm dịch động vật cho hàng hóa thuộc danh mục thủy sản được phép nhập khẩu
Đây là bước bắt buộc và tối quan trọng. Doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký kiểm dịch động vật online trên Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi tàu cập cảng hoặc máy bay hạ cánh.
Việc đăng ký sớm giúp cơ quan kiểm dịch chủ động sắp xếp lịch trình, chuẩn bị nguồn lực để lấy mẫu và xử lý hồ sơ nhanh chóng, từ đó giảm thiểu thời gian chờ đợi tại cảng, đặc biệt quan trọng đối với các lô hàng thủy sản tươi sống hoặc đông lạnh yêu cầu bảo quản nghiêm ngặt.
Bước 3: Chuẩn bị bộ chứng từ Hải quan
Một bộ chứng từ nhập khẩu hàng thủy sản trong danh mục thủy sản được phép nhập khẩu đầy đủ và chính xác là chìa khóa để quy trình khai báo hải quan diễn ra suôn sẻ. Các giấy tờ thiết yếu bao gồm:
- Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói (Packing List)
- Vận đơn (Bill of Lading / Airway Bill)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu (Health Certificate)
Bộ chứng từ này chứng minh tính hợp pháp của lô hàng thuộc danh mục thủy sản được phép nhập khẩu.

Bước 4: Mở tờ khai và làm thủ tục kiểm dịch tại cửa khẩu
Sau khi có đủ chứng từ, doanh nghiệp tiến hành khai báo hải quan hàng đông lạnh hoặc hàng sống trên hệ thống. Cán bộ kiểm dịch sẽ thực hiện quy trình lấy mẫu kiểm dịch trực tiếp tại cảng hoặc sân bay.
Trong thời gian chờ kết quả (thường từ 3-5 ngày), việc đảm bảo bảo quản thủy sản nhập khẩu đúng nhiệt độ tiêu chuẩn là cực kỳ quan trọng để duy trì chất lượng. Để quy trình này nhanh nhất, hãy liên hệ PTN Logistics để được hỗ trợ tại cảng, đảm bảo lô hàng trong danh mục thủy sản được phép nhập khẩu của bạn được xử lý tối ưu.
Bước 5: Thông quan và vận chuyển hàng về kho
Khi có kết quả kiểm dịch đạt yêu cầu, cơ quan hải quan sẽ ra quyết định cuối cùng để thông quan lô hàng thủy sản. Đây là lúc vai trò của logistics chuỗi lạnh (Cold Chain Logistics) trở nên quan trọng nhất. Hàng hóa phải được nhanh chóng xếp lên các phương tiện chuyên dụng (xe lạnh) đã được kiểm tra nhiệt độ và vận chuyển thẳng về kho lạnh đạt chuẩn.
Việc duy trì nhiệt độ ổn định trong suốt quá trình này là yếu tố sống còn, quyết định chất lượng cuối cùng của sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng, áp dụng cho mọi mặt hàng trong danh mục thủy sản được phép nhập khẩu.

PTN Logistics: Giải pháp Logistics toàn diện cho việc nhập khẩu danh mục thủy sản được phép nhập khẩu
Để quy trình nhập khẩu thủy sản không chỉ đúng luật mà còn hiệu quả, doanh nghiệp cần một đối tác đồng hành chuyên nghiệp. PTN Logistics chính là giải pháp mà bạn đang tìm kiếm.
Tư vấn pháp lý chuyên sâu về danh mục thủy sản được phép nhập khẩu
Là một công ty logistics chuyên hàng thủy sản hàng đầu, chúng tôi hiểu rằng rủi ro pháp lý là mối lo lớn nhất của doanh nghiệp. PTN Logistics cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục nhập khẩu, giúp bạn phân tích và áp dụng đúng các quy định từ Nghị định 26/2019/NĐ-CP. Đội ngũ của chúng tôi sẽ rà soát kỹ lưỡng để đảm bảo các mặt hàng bạn chọn tuân thủ tuyệt đối danh mục thủy sản được phép nhập khẩu, tránh mọi rủi ro ngay từ khâu đầu tiên.

Dịch vụ thủ tục hải quan trọn gói cho danh mục thủy sản được phép nhập khẩu
Sự phức tạp của giấy tờ và thủ tục tại cảng có thể gây ra nhiều trì hoãn không đáng có. PTN Logistics cung cấp dịch vụ khai báo hải quan trọn gói, thay mặt doanh nghiệp xử lý toàn bộ quy trình từ A-Z. Chúng tôi đảm nhận việc đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, chuẩn bị bộ chứng từ hợp lệ, và làm việc trực tiếp với cơ quan chức năng để lô hàng được thông quan nhanh nhất có thể, giúp bạn tiết kiệm thời gian và nhân lực.
Năng lực logistics chuỗi lạnh toàn diện
Chất lượng thủy sản phụ thuộc hoàn toàn vào việc duy trì nhiệt độ ổn định. Chúng tôi sở hữu năng lực logistics chuỗi lạnh vượt trội với hệ thống kho lạnh đạt chuẩn GSP và đội xe chuyên dụng, sẵn sàng thực hiện vận chuyển hàng đông lạnh Bắc Nam cũng như vận tải quốc tế. Mọi sản phẩm trong danh mục thủy sản được phép nhập khẩu mà bạn kinh doanh sẽ được bảo quản trong điều kiện tối ưu, đảm bảo chất lượng vẹn nguyên từ cảng về đến kho.

Tối ưu chi phí và thời gian
Mục tiêu cuối cùng của chúng tôi là mang lại lợi ích kinh tế cho khách hàng. Bằng cách kết hợp quy trình làm việc chuyên nghiệp và mạng lưới đối tác rộng khắp, PTN Logistics cam kết tối ưu chi phí logistics nhập khẩu cho doanh nghiệp. Chúng tôi giúp bạn rút ngắn thời gian chờ tại cảng, giảm thiểu chi phí lưu kho bãi, và đảm bảo chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả. Hợp tác với chúng tôi đồng nghĩa với việc bạn đã chọn giải pháp thông minh nhất cho các lô hàng thuộc danh mục thủy sản được phép nhập khẩu.
Nhận báo giá chi tiết và phương án tối ưu chi phí cho lô hàng thủy sản sắp tới của bạn ngay hôm nay.
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về danh mục thủy sản được phép nhập khẩu và các bước thực thi cần thiết. Để biến kiến thức thành lợi thế cạnh tranh, một đối tác logistics am hiểu là yếu tố không thể thiếu. Hãy bắt đầu hành trình nhập khẩu thuận lợi bằng cách liên hệ với PTN Logistics. Đội ngũ của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng bạn.
Thông tin liên hệ
- Hotline: 1900 2197 – 0935 333 999
- Email: nam.nguyen@ptnlogistics.com
Các câu hỏi thường gặp về danh mục thủy sản được phép nhập khẩu
Về nguyên tắc, nếu loài đó không có tên trong danh mục thủy sản được phép nhập khẩu, bạn không thể nhập khẩu loài đó cho mục đích kinh doanh. Các trường hợp ngoại lệ như nghiên cứu, triển lãm cần có giấy phép đặc biệt từ Bộ NN&PTNT.
Sau khi đã xác nhận loài hàng thuộc danh mục thủy sản được phép nhập khẩu, thời gian thông quan một lô hàng thủy sản thông thường mất từ 3 đến 5 ngày làm việc, bao gồm thời gian khai báo, lấy mẫu và chờ kết quả kiểm dịch. Thời gian có thể kéo dài nếu hồ sơ gặp vấn đề hoặc vướng ngày lễ.
Có. Kể cả khi cùng nằm trong danh mục thủy sản được phép nhập khẩu, thủ tục nhập khẩu thủy sản sống và đông lạnh vẫn khác nhau. Thủy sản sống đòi hỏi quy trình kiểm dịch nghiêm ngặt hơn, điều kiện vận chuyển đặc biệt (bể oxy), và phải được ưu tiên thông quan cực nhanh để đảm bảo chất lượng.
Ngoài thuế, bạn sẽ trả các loại phí như: phí kiểm dịch, phí làm thủ tục hải quan, phí hạ tầng cảng, phí lưu container/cắm điện (nếu có) và chi phí vận chuyển nội địa.
Nhiệt độ tiêu chuẩn để bảo quản và vận chuyển thủy sản đông lạnh thuộc danh mục thủy sản được phép nhập khẩu là -18°C (âm 18 độ C) hoặc thấp hơn.
Bài viết liên quan
Tin ngành Logistics
Notify party là gì trong chuỗi cung ứng xuất nhập khẩu?
Tin ngành Logistics
CCC là gì? Tổng quan về chứng nhận xuất khẩu Trung Quốc
Tin ngành Logistics
Telex Release là gì? Khái niệm, vai trò và các ưu nhược điểm
Tin ngành Logistics
PSS là gì? Khám phá cách tối ưu chi phí logistics hiệu quả
Tin ngành Logistics
Port Of Shipment là gì và có vai trò ra sao trong logitics?
Tin ngành Logistics
C/O Form EAV – Tấm vé thông hành để xuất khẩu sang EAEU!
Tin ngành Logistics
POA là gì? Giải thích chi tiết Giấy ủy quyền xuất nhập khẩu
Tin ngành Logistics
Phytosanitary: Thông tin chi tiết cho doanh nghiệp xuất khẩu
Nhận báo giá vận chuyển ngay!